Chú thích Gỗ mềm

Cước chú
  1. Ngoài "gỗ mềm" và "gỗ cứng", một số tên gọi khác cũng được áp dụng để miêu tả các loại thực vật (lấy gỗ) hạt trần và hạt kín, tỉ như "cây thường xanh" (mềm)/"cây rụng lá" (cứng); "cây lá kim" (mềm)/"cây lá rộng" (cứng); "cây không lỗ xốp" (mềm)/"cây có lỗ xốp" (cứng); tuy nhiên hầu hết các tên gọi này đều không chính xác vì các nhóm thực vật hạt trần và hạt kín đều có thể có cả hai đặc điểm của cả hai phía trong phần lớn các nhóm tên trên.[1]
Nguồn dẫn
  1. 1 2 3 Ghi chú kỹ thuật số 187 của Bộ Nông nghiêp Hoa Kỳ, tháng 1 năm 1960
  2. 1 2 Solomon et al., Biology, 8th Edition, Thompson Brooks/Core 2008
  3. 1 2 Wood Consulting - Anatomical characteristics
  4. Mục từ "wood" trên Britannica Online Encyclopedia, đoạn "Gymnosperms, or cone-bearing trees, produce softwoods, such as pine and spruce, and angiosperms produce temperate and..."
  5. 1 2 Softwoods
  6. 1 2 3 4 Softwood
  7. 1 2 Softwoods
  8. 1 2 Silver fir Abies alba Mill. wood as raw material and tree tissue. (tiếng Đức) (tiếng Anh)

Bản mẫu:Woodworking